Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present ): Cấu trúc, cách dùng và bài tập

 

Thì hiện tại đơn là một dạng thì rất phổ biến không chỉ trong các bài kiểm tra mà còn trong các cuộc sống hiện này. Nó hầu như xuất hiện tại các cuộc giao tiếp, hội thoại thông thường.

Để tìm hiểu về loại thì này, StudyTiengAnh sẽ cùng các bạn tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc, cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh này nhé!

 

Tóm tắt cấu trúc thì hiện tại đơn

Bảng tóm tắt cấu trúc thì hiện tại đơn

 

1. Định nghĩa về thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

 

2. Cấu trúc về thì hiện tại đơn

 

A. Cấu trúc Động từ "To be" trong hiện tại đơn.

a. Khẳng định:

- Cấu trúc:     

S + am / is / are

 

Khi S = I + am

 Khi S = He/ She/ It + is

 Khi S = We, You, They + are

 

  • I am a sophomore student in Sai Gon University.
  • Tôi là học sinh năm hai ở đại học Sài Gòn.
  •  
  • She is my best friend because she is my neighboor.
  • Cô ấy là bạn tôi bởi vì cô ấy là hàng xóm của tôi.
  •  
  • We are students and we have to act up fast to save the environment.
  • Chúng ta là học sinh và chúng ta cần phải hành động thật nhanh để bảo vệ môi trường.

 

b. Phủ định:

- Cấu trúc:     

S + am/ is/ are + not

- Lưu ý:

Am not: không có dạng viết tắt

Is not = isn’t

Are not = aren’t

  • He isn’t a good person as we thought he was.
  • Anh ấy không tốt như chúng ta nghĩ đâu.
  •  
  • They aren’t Chinese and not everyone from asia is chinese.
  • Họ không phải là người người Trung Quốc và không phải ai đến từ châu á cũng là người Trung quốc.

 

c. Câu hỏi:

Cấu trúc:

Am/ Is/ Are +  S?

 

- Trả lời:     

Yes,  I + am.    Yes, he/ she/ it + is. Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. No, he/ she/ it + isn’t.       No, we/ you/ they + aren’t.

  • Are you local people or from other places? -Yes, I am/ No, I am not.
  • Bạn phải là người ở đây không hay từ nơi khác đến- Vâng, tôi là người ở đây/ Không, tôi không phải.
  •  
  • Am I a troublemaker to you ? - Yes, you are./ No, you aren’t.
  • Tôi là người gây rắc rối cho bạn đúng không?- Đúng , bạn có làm phiền đấy./ Không, bạn không gây phiền đâu.
  •  
  • Is he allowed to go to the club ? - Yes, he is./ No, he isn’t.
  • Anh ấy có được phép vào trong vũ trường không?- Có, anh ấy được phép/ Không, anh ấy không được phép

 

B. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường:

a. Khẳng định:

- Cấu Trúc:

S + V(s/es)

 

S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ giữ nguyên

S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”

  • I have to go to my home by car everyday
  • Tôi phải đi đến nhà bằng xe hơi hàng ngày.
  •  
  • She has to go by taxi everyday.
  • Cô ấy phải đi làm bằng xe taxi hàng ngày.

 

b. Phủ định:

- Cấu Trúc

S + don’t/ doesn’t  + V(nguyên mẫu)

 

 don’t = do not

 doesn’t = does not

- Lưu ý:

S = I, We, You, They, danh từ số nhiều sử dụng (do not)

S = He, She, It, danh từ số ít sử dụng (does not)

  • We don’t need to take too much time to decorate the powerpoint presentation because teachers prefer a basic decoration.
  • Chúng ta không cần tốn nhiều thời gian vào việc trang trí trang thuyết trình powerpoint tại vì đa số giáo viên thích những bài đơn giản.
  •  
  • She usually borrows money from her boyfriend but she doesn’t give it back..
  • Cô ấy thường xuyên mượn tiền từ người yêu nhưng không bao giờ thấy trả lại.

 

C. Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại đơn:

- Cấu Trúc

Do/ Does   +   S   + V(nguyên mẫu)?

- Trả lời:         

Yes, I/we/you/they do.  Yes, he/she/it does.

No, I/ we/you/they don't        No, he/ she/ it doesn’t.

- Lưu ý:

S = I, We, You, They, danh từ số nhiều sử dụng Do đầu câu.

S = He, She, It, danh từ số ít sử dụng Does đầu câu.

Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • Do you like me or not?
  • Bạn có  thích mình không?
  •  
  • Does your sister like riding bikes because I want to ride her back home?
  • Chị của bạn có thích được đi xe đạp không vì tôi muốn lái xe đưa cô ấy về nhà

 

3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

 

  1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, hàng ngày.
  • I have to wake up early everyday and wait for the bus to pick me to school.
  • Tôi phải thức dậy sớm mỗi ngày và đợi xe bus đón tôi đến trường.
  •  
  • My grandparents love to sit outside of the house and they do it every weekend to enjoy the dusk .
  • Ông bà tôi yêu thích việc ngồi ngoài hiên nhà và họ ngồi đó ngắm hoàng hôn vào  mỗi cuối tuần.
  1. Diễn tả điều hiển nhiên, chắc chắn
  • The sun rises in the East and sets in the West.
  • Mặt trời mọc hướng Đông và lặn hướng Tây.
  1.  Diễn tả sự việc, sự kiện diễn ra theo lịch trình có sẵn từ trước
  • The concert begins at 8 pm and we have to have our ticket to pass the gate.
  • Buổi biểu diễn sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối và chúng ta cần phải có vé để có thể vào cổng.
  •  
  • The show starts at 10 pm tomorrow.
  • Chương trình sẽ bắt đầu vào lúc 10h tối ngày mai.
  1. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
  • I hope I don’t fall in love with my brother’s friend because it will be so awkward.
  • Tôi hi vọng là tôi sẽ không thích bạn tai của bạn tôi không thì nó sẽ khiến mối quan hệ giữa chúng tôi trở nên kì cục.
  •  
  • She feels depressed all the time and it’s totally normal for people to feel sad.
  • Cô ấy luôn luôn cảm thấy buồn chán và điều này là hoàn toàn bình thường.

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng anh

 

 

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

 

- Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:

  • Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

 

  • She rarely goes to school by bus.
  • Cô ấy hiếm khi đi học bằng xe bus
  •  
  • He is usually at home in the evening.
  • Anh ta thường ở nhà vào buổi tối.
  •  
  • I don’t often go out with my friends.
  • Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè

 

Video tham khảo về cấu trúc thì hiện tại đơn

 

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh!!!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !