"EXPECT": Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh

Expect, một từ được sử dụng rất thông dụng. Nhưng lại dễ dàng nhầm lẫn với hope hay look forward,…

Hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu tất tần tật về từ expect này nhé!!!

 

1. Định nghĩa của expect trong tiếng anh:

 

Expect: /ɪkˈspekt/

 

Thông dụng

Nghĩ rằng điều gì đó hiển nhiên sẽ xảy ra bởi vì nó có vẻ có khả năng hoặc đã được lên kế hoạch trước đó.

 

mong đợi để làm một cái gì đó

  • The company expects to complete work in April.
  • Công ty dự kiến sẽ hoàn thành công việc vào tháng 4.

 

mong đợi ai đó/điều gì đó làm điều gì đó

  • Emergency repairs were expected to take three weeks.
  • Việc sửa chữa khẩn cấp dự kiến sẽ mất ba tuần.

 

Expect (that)

  • There’s the doorbell – I expect it’ll be my mother.
  • Có tiếng chuông cửa - Tôi nghĩ đó sẽ là mẹ tôi.

 

As expected (theo cách đã được lên kế hoạch hoặc được cho là có thể xảy ra)

  • As expected, the whole family was shocked by the news.
  • Đúng như dự đoán, cả gia đình đều bàng hoàng trước tin dữ.

 

Something is (only) to be expected (được sử dụng để nói rằng bạn không ngạc nhiên bởi điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó khó chịu).

  • A little stress is only to be expected when you are starting the exam.
  • Một chút căng thẳng chỉ có thể xảy ra khi bạn bắt đầu kỳ thi

 

Để yêu cầu ai đó làm điều gì đó vì nó là một nhiệm vụ hoặc có vẻ hợp lý

 

Mong đợi điều gì đó từ ai đó (expect something from somebody)

  • The officer expects complete obedience from his troops.
  • Viên sĩ quan mong đợi sự phục tùng hoàn toàn từ quân đội của mình

 

Kỳ vọng rất nhiều vào ai đó hoặc kỳ vọng quá nhiều vào ai đó (expect a lot of somebody/expect too much of somebody)

  • The school expects a lot of its students.
  • Trường kỳ vọng rất nhiều vào học sinh của mình.

 

Thuộc tính ở dạng Phó Từ

[fully + expect]: hoàn toàn mong đợi.

  • We fully expected to win.
  • Chúng tôi hoàn toàn mong đợi để giành chiến thắng.

 

[confidently + expect]: tự tin mong đợi

  • He confidently expected to be elected again.
  • Anh tự tin mong được bầu lại.

 

[half + expect]: một nửa mong đợi

  • He walked slowly towards the box, half expecting it to explode.
  • Anh chậm rãi đi về phía chiếc hộp, nửa ngờ rằng nó sẽ nổ tung.

 

[really + expect]: thực sự mong đợi

  • I did not (didn’t) really expect her to come.
  • Tôi không thực sự mong đợi cô ấy đến.

 

[Hardly + expect]: hầu như không mong đợi

  • You can hardly expect a child to know the difference between right and wrong about a lesson.
  • Bạn khó có thể mong đợi một đứa trẻ biết sự khác biệt giữa đúng và sai về một bài học.

 

2. Cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng expect trong tiếng anh:

 

BẠN MONG ĐỢI LÀM ĐIỀU GÌ:

Tổng quát: CHỦ NGỮ + EXPECT + to do something

 

  • Ticket sales were expected to be over US$100 million
  • Lượng tiền thu được từ bán vé có thể hơn 100 triệu dollar Mỹ.

 

BẠN MONG ĐỢI AI LÀM ĐIỀU GÌ ĐÓ:

Tổng quát: CHỦ NGỮ + EXPECT someone TO DO something

(MINH HOA TU EXPECT)

 

  • Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to.
  • Đừng cố gắng quá nhiều, những điều tuyệt với nhất sẽ đén khi bạn ít kì vọng vào nó.

 

  • We didn’t expect them to come.
  • Chúng ta không mong đợi họ đến đây.

 

BẠN MONG ĐỢI ĐIỀU GÌ ĐÓ SẼ XẢY RA:

Tổng quát: CHỦ NGỮ + EXPECT that something WOULD happen

 

  • They had not expected that there would be so much traffic
  • Họ không ngờ rằng sẽ có nhiều lưu lượng truy cập như vậy.

 

BẠN MONG ĐỢI ĐIỀU GÌ SẼ XẢY RA:

Tổng quát: CHỦ NGỮ + it +AM/IS/ARE + EXPECT that SOMETHING will HAPPEN.

 

  • It is expected that sales will reach $10 million.
  • Dự kiến doanh thu sẽ đạt 10 triệu USD.

 

Một số trường hợp Expect dạng câu nghi vấn:

Tổng quát: WHAT/HOW/WHY + cHỦ NGỮ + EXPECT + …?

(MINH HOA TU EXPECT)

 

  • What do you expect?
  • Bạn mong chờ điều gì?
  •  
  • What hospitals of all places, the place where we expect to find cleanliness?
  • Bệnh viện nào ở tất cả các nơi, nơi mà chúng ta mong đợi được tìm thấy sự sạch sẽ?
  •  
  • Why is it reasonable to expect that we can imitate qualities?
  • Tại sao mong đợi rằng chúng ta có thể bắt chước các phẩm chất là hợp lý?

 

Tổng quát: AM/IS/ARE + CHỦ NGỮ + EXPECTED/EXPECTING + TÂN NGỮ?

 

  • Are we expecting visitors?
  • Chúng ta có khách hay không?

 

3. Phân biệt expect, hope, look forward to trong tiếng anh:

 

(MINH HOA TU EXPECT)

 

Expect, hope, look forward to đều được dùng để diễn tả hy vọng, kỳ vọng của người trình bày vào một sự việc sắp xảy đến. Nhưng thật sự có sự khác biệt rất lớn giữa 3 từ này đấy!!!

 

Hope: được dùng để thể hiện ý nguyện, kỳ vọng của chúng ta vào một vật hay sự kiện trong tương lại nhưng lại không chắc chắn liệu điều đó, việc đó có diễn ra hay không.

 

  • She hopes it will be sunny in the picnic day.
  • Cô ấy hi vọng trời sẽ nắng trong ngày dã ngoại.

 

Expect: thể hiện sự mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra dù bạn có thật sự muốn hay không.

 

  • Our loyal consumers expect that we will launch a new product in that quarter.
  • Những khác hàng trung thành của chúng ta tin rằng ta sẽ công khai sản phẩm mới trong quý này.

 

Look forward to: dùng để diễn tả hành động hay điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai với niềm hân hoan.

  • She looks forward to meets a celebrity today.
  • Cô ấy kỳ vọng được gặp người nổi tiếng hôm nay.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về từ expect này nhé!!!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !