Turn Over là gì và cấu trúc cụm từ Turn Over trong câu Tiếng Anh

Tiếp tục chuỗi từ mới trong tiếng Anh, hôm nay Studytienganh.vn sẽ tiếp tục mang lại cho các bạn thêm 1 cụm động từ mới đó là cụm “ Turn over ”. Ở bài viết này, chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn thêm những kiến thức mới về “ turn over” và cung cấp thêm cho các bạn một số cụm động từ đi kèm với “ turn” nhé! Hãy kéo xuống bên dưới và tham khảo những kiến thức mới mẻ mà mình sẽ cung cấp cho các bạn dưới đây nhé! 

 

Bài viết này bao gồm 3 phần chính:

  • Phần 1: Cụm “ turn over ” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa của “turn over”
  • Phần 2: Thành ngữ với cụm từ “ Turn over ” 
  • Phần 3: Các cụm động từ khác của “ turn ”

 

turn over

(Hình ảnh minh họa về ý nghĩa của “ Turn over”)

 

Hãy đến với phần đầu tiên ngay bên dưới đây nhé!

 

1. Trong tiếng Việt “ Turn over ” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa của “ turn over ” 

 

“ Turn over ” là một cụm động từ của “ turn ”.

Theo phiên âm chuẩn IPA, nó được phát âm là  /ˈTɜːn əʊ.və r /.

Với phiên âm quốc tế chuẩn IPA trên , các bạn có thể nhìn và luyện tập đọc theo để có phát âm chuẩn nhất. Ngoài ra các bạn có thể sử dụng các trang từ điển uy tín để có thể nghe được phát âm bản ngữ để có phát âm đúng nhất  nhé!

Turn over có nghĩa là “lật lại”. Khi muốn diễn tả một hành động thay đổi vị trí sao cho mặt còn  lại hướng ra bên ngoài hoặc phía bên trên thì chúng ta sẽ sử dụng Turn over. 

Ví dụ: 

 

  • When I put the key in the lock, it won’t turn over.
  • Khi tôi đút chìa khóa vào ổ, nó sẽ không xoay được.
  •  
  • If you turn over a magazine, you can see the index.
  • Nếu bạn lật quyển tạp chí lại, bạn có thể nhìn thấy cái mục lục đấy
  •  
  • If you turn over to the left, you might find it more comfortable to sleep.
  • Nếu mà bạn quay người sang trái, bạn có lẽ sẽ tìm được tư thế ngủ thoải mái hơn đấy.
  •  
  • Jack took her hand and turned it over to see the scar in her hand.
  • Anh ấy nắm lấy tay cô ấy và lật ra để xem vết sẹo ở bàn tay cô ấy.
  •  
  • I’ve turned over my house, but I still can’t find my glasses.
  • Tôi đã lục tung cả căn nhà của tôi rồi nhưng tôi vẫn chẳng thể tìm thấy cái  kính mắt của tôi.

 

Ngoài ra,Turn over cũng được biết đến thêm một nghĩa nữa là doanh thu, doanh số đạt được, kiếm được và thường được xuất hiện trong các thuật ngữ liên quan đến kinh tế. Turn over còn có nghĩa là bán hàng và cung cấp lại khi đã được bán hết

Ví dụ: 

 

  • Her company turns over $5,5 million a year.
  • Công ty của cô ấy kiếm được 5,5 triệu đô mỗi năm.
  •  
  • We were turning over $1100 a day when business was great.
  • Chúng tôi kiếm được 1100 đô mỗi ngày khi việc kinh doanh diễn biến tốt.
  •  
  • A shop will turn over its stock very fast.
  • Cửa hàng sẽ cung cấp lại hàng hoá một cách nhanh chóng.

 

Ngoài ra, Turn over còn có nghĩa là chuyển giao, giao cái gì đó sang cái gì đó. 

Ví dụ:  

  • Jane is turning her job over to Hile.
  • Jane đang chuyển công việc của cô ấy cho Hile.
  •  
  • Jill turned all the responsibility over to me and she disappeared
  • Jill đổ hết trách nhiệm sang cho tôi và biến mất
  •  
  • Jack has turned the business over to his son.
  • Jack đã chuyển giao công việc kinh doanh lại cho con trai anh ấy.

 

2. Thành ngữ liên quan đến cụm từ “ Turn over “



turn over

(Hình ảnh minh họa về ý nghĩa của “ Turn over”)

 

Turn over a new leaf: bước sang một trang mới hay khởi đầu mới.

Ví dụ: 

 

  • Susan has turned over a new leaf.
  • Susan đã có những thay đổi vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mình.
  •  
  • For me, turning over a new leaf is refreshing my mind.
  • Đối với tôi, bắt đầu lại từ đầu là thanh lọc lại tâm trí của mình

 

3. Các cụm động từ khác của “ turn ”

 

 Turn around= Change direction and go/look the other way:  chuyển hướng, quay đầu

Ví dụ:

 

  • They’re going the wrong direction. They need to turn around.
  • Chúng ta đang đi sai hướng rồi, chúng ta cần quay đầu (xe) lại

 

Turn away = Not allow someone to do something: từ chối

Ví dụ:

 

  • She turned away to give me her pen.
  • Cô ấy từ chối đưa cho tôi chiếc bút của cô ấy.

 


 Turn down = Decrease volume or heating/air conditioning: giảm âm lượng

Ví dụ:

 

  • Could you turn the radio down, please? 
  • Làm ơn giảm âm lượng tiếng đài radio đi

 


 Turn down = Turn away = Not accept an invitation or offer: từ chối

Ví dụ:

 

  • She asked him out for lunch, but he turned her down.
  • Cô ấy mời anh ấy ra ngoài ăn trưa nhưng anh ấy từ chối.

 

Turn in= Go to bed: đi ngủ

Ví dụ:

 

  • You should turn in early tonight.
  • Bạn nên đi ngủ sớm tối nay.

 

Turn into= Become: trở thành, chuyển thành

Ví dụ:

 

  • She has turned into a pretty girl 
  • Cô ấy đã trở thành cô gái xinh xắn

 

 

Turn on / Turn off = Start / Stop a machine, light, or electronic device: bật lên / tắt đi

 

Ví dụ:

 

  • Please turn on / turn off the lamp
  • Hãy bật / tắt đèn ngủ đi

 

Turn out

+ Turn out = Turn off: tắt đi
+ Turn out =  Have an end result (especially a surprising one): hóa ra là
 Ví dụ:

 

  • I thought I was failed the test, but it turns out that I passed the test
  • Tôi nghĩ tôi đã trượt bài kiểm tra nhưng hoá ra tôi đã đỗ

 

Turn up

+ Turn up = Increase volume/temperature: Tăng âm lượng, nhiệt độ


 Ví dụ:

 

  • Turn up the volume on the radio
  • Hãy tăng âm lượng radio lên

 

     + Turn up = Appear: xuất hiện

 Ví dụ:

 

  • My boss finally turned up for the meeting. He was late
  • Cuối cùng thì sếp của tôi cũng xuất hiện trong cuộc họp. Anh ấy đã đi muộn


 

turn over

(Hình ảnh minh họa về ý nghĩa của “ Turn over”)

 

Chúc bạn học tập thật tốt !

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !