Run Across là gì và cấu trúc cụm từ Run Across trong câu Tiếng Anh

Khi làm quen với thành ngữ, cụm động từ, cụm tính từ, ... chắc hẳn từng nghe qua “run across” đúng không? Không chỉ xuất hiện trong giao tiếp mà còn có ở trang bài thi Tiếng Anh rất phổ biến. Cách dùng đa dạng bởi không có khuôn mẫu, cấu trúc chung nào cả có thể ứng dụng vào trong mọi ngữ cảnh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về một thành ngữ cụ thể, đó chính là “run across”. Vậy “run across” là gì? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong tiếng anh? StudyTiengAnh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé.Chúc bạn học tốt nhé!!!

 

run across là gì

run across trong tiếng Anh

 

1. “Run across” trong tiếng Anh là gì?

Run across

Cách phát âm: / rʌn əˈkrɒs/

Định nghĩa:

 

Run across là một loại từ dùng để chỉ một hành động mà mang nhiều ý nghĩa khác nhau nhưng cơ bản có thể hiểu là “gặp” thì chính xác có nghĩa là “tình cờ gặp được”. Nó thường tác động lên danh từ chỉ người là chủ yếu. Tùy vào tình huống của câu được nhắc đến mà nó mang nhiều nghĩa khác nhau. Chúng ta có thể xem xét từng tình huống khác nhau.

 

Loại từ trong Tiếng Anh:

Là một loại cụm danh từ được dùng rất dễ và phổ biến trong Tiếng Anh. Có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau ví dụ như: danh từ, động, từ, tính từ,...

 Bên canh đó: linh hoạt trong cách vận dụng vào các thì khác nhau trong Tiếng Anh.

 

  • A kid in my neighborhood was trying to run across the train tracks so that the train could pass as quickly as possible.
  • Một đứa trẻ hàng xóm của tôi cố gắng chạy băng qua đường ray xe lửa để kịp lúc tàu có thể vượt qua nhanh nhất có thể.
  •  
  • An ad scheduled to run across network of sites, except explicitly excluded sites, according to available inventory.
  • Một quảng cáo được lập lịch để chạy trên mạng các trang web, ngoại trừ các trang web bị loại trừ rõ ràng, theo khoảng không quảng cáo có sẵn.

 

2. Các trường hợp sửa dụng “run across”:

 

run across là gì

run across trong tiếng Anh

 

Một cụm động từ thể để gặp một người mà bạn biết khi bạn không mong đợi:

  • I run across into some old friends when I went back to my hometown for a summer vacation while on leave.
  • Tôi tình cờ gặp lại vài người bạn cũ khi về quê nghỉ hè khi được nghỉ phép.

 

Cụm đông từ chỉ tình huống để gặp ai đó mà không có kế hoạch:

  • After a few hours, I finally run across someone who could help me through the difficulties I was having.
  • Sau vài giờ, cuối cùng tôi cũng gặp được người có thể giúp tôi vượt qua nhưng khó khăn đang mắc phải.

 

3. Cách sử dụng “run across” thông dụng và cơ bản nhất trong Tiếng Anh:

 

run across là gì

run across trong tiếng Anh

 

Cấu trúc “run across” trong các thì Tiếng Anh:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + RUN (S/ES) ACROSS + TÂN NGỮ...

  • I run across some old friends letters while I was clearing out a cupboard.
  • Tôi lướt qua một số lá thư của những người bạn cũ trong khi dọn tủ.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ  + DON’T/DOESN’T + RUN ACROSS+ TÂN NGỮ…

  • I don't run across some old friends letters while I was clearing out a cupboard.
  • Tôi không gặp một số lá thư của bạn bè cũ khi đang dọn tủ.

 

Thể nghi vấn:

DO/DOES + CHỦ NGỮ  +RUN ACROSS...?

  • Do a pretty smile run across her face as she listened to his answer?
  • Một nụ cười tươi có nở trên khuôn mặt cô khi cô lắng nghe câu trả lời của anh?

 

Cấu trúc “run across” ở thì quá khứ đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ +  RUN ACROSS + TÂN NGỮ…
  • One signal was right in front of me, and just over a woman as she ran across the street.
  • Một quả coi tín hiệu ngay trước mặt tôi, và chỉ hơn một người phụ nữ khi cô ấy chạy qua đường.
  •  
  • Screaming women ran across the boulevard to line up for quiz shows.
  • Những người phụ nữ la hét chạy khắp đại lộ để xếp hàng tham gia các chương trình đố vui.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DIDN’T + RUN ACROSS+ TÂN NGỮ …

  • Voting  place peacefully didn't run across most of the country.
  • Địa điểm bỏ phiếu một cách hòa bình đã không chạy trên hầu hết đất nước.

 

Thể nghi vấn:

DID + CHỦ NGỮ  + RUN ACROSS...?

  • Did both banks of the river have cycling paths that run all the way across the city along the river?
  • Cả hai bờ sông đều có những con đường đạp xe chạy suốt thành phố dọc theo sông?

 

Cấu trúc “run across” ở thì tương lai đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WILL + RUN ACROSS + TÂN NGỮ…

  • The  line between the two states will runs across the summit of city.
  • Ranh giới giữa hai bang sẽ chạy ngang qua đỉnh của thành phố.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + WON’T + RUN ACROSS + TÂN NGỮ …

  • Our streets really wide, and push the button to allow you to wonn't across, and you had to run in order to get there in time.
  • Đường phố của chúng tôi thực sự rộng, và nhấn nút để cho phép bạn không băng qua, và bạn phải chạy để đến đó kịp thời.

 

4. Các cụm từ khác liên quan với “run across” trong Tiếng Anh:

 

Cụm từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

run across someone/something:

chạy ngang qua ai đó / cái gì đó

run a temperature:

chạy nhiệt độ

run away to evade:

chạy trốn để trốn tránh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “run across” trong tiếng Anh!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !