Reach out là gì và cấu trúc với cụm từ reach out trong tiếng Anh.

 

Trong tiếng Anh có rất nhiều cụm từ thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong học thuật. Và hiểu được ý nghĩa của các cụm từ để có cách sử dụng các cụm từ đó sao cho chính xác là điều mà các bạn học tiếng Anh luôn cảm thấy thật đau đầu. Hiểu được những khó khăn của các bạn học thân mến, StudyTienganh có một chuỗi bài học về các cụm từ trong tiếng Anh. Hôm nay hãy cùng StudyTienganh tìm hiểu một cụm từ- đó là cụm từ reach out. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thể biết được reach out là gì và các cấu trúc với cụm từ này nhé.

 

reach out là gì

(hình minh họa cho reach out)

 

1 Reach out có nghĩa là gì ?

 

Theo như  trong từ điển cambridge định nghĩa thì Reach out có nghĩa là Cố gắng giao tiếp với một người hoặc một nhóm người, thường là để giúp đỡ hoặc lôi kéo họ.

Reach out  có phát âm là  /riːtʃ aʊt/.

Cụm từ này được cấu tạo bởi động từ reach và giới trạng từ out.

 

Ví dụ:

  • The new politician is reaching out to inner city communities to involve them in his plans for the city.

  • Chính trị gia  mới đang tiếp cận với các cộng đồng nội thành để thu hút họ tham gia vào các kế hoạch của mình cho thành phố.

  •  

  • They have to be more welcoming and reach out more.

  • Họ phải chào đón nhiều hơn và tiếp cận nhiều hơn.

 

Để giao tiếp với ai đó, đặc biệt là bằng cách sử dụng điện thoại, gửi email cho họ, v.v…

Ví dụ:

  • The client reached out to the restaurant to complain.

  • Khách hàng đã liên hệ đến nhà hàng để phàn nàn.

  •  

  • Feel free to reach out if you have any questions about the course.

  • Vui lòng liên hệ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về khóa học.

 

Để cung cấp sự giúp đỡ và hỗ trợ cho ai đó.

Ví dụ:

  • Richard set up his charity to reach out to the thousands of homeless on the streets.

  • Richard đã thành lập tổ chức từ thiện của mình để tiếp cận với hàng nghìn người vô gia cư trên đường phố.

  •  

  • It's been wonderful to see how the community has reached out and helped.

  • Thật tuyệt vời  khi thấy cộng đồng đã tiếp cận và giúp đỡ như thế nào.

 

Để mở rộng vòng kết nối xã hội của một người hoặc trải nghiệm trong cuộc sống.

Ví dụ:

  • He kind of lost himself in his job for a few years, so he is trying to reach out and meet some new people.

  • Anh ấy gần như đã đánh mất công việc của mình trong một vài năm, vì vậy anh ấy đang cố gắng tiếp cận và gặp gỡ một số người mới.

  •  

  • Jame just comes home straight from school and buries his head in his books. Why doesn’t he try reaching out and trying something new?

  • Jame cứ từ trường về nhà và vùi đầu vào sách vở. Tại sao anh ấy không thử tiếp cận và thử một cái gì đó mới?

 

2 Cấu trúc với cụm từ reach out.

 

Với những ý nghĩa của cụm từ ta có thể thấy đây là một ngoại động từ. Với ngoại động từ này ta có một số cấu trúc đi với nó. Mỗi một cấu trúc sẽ có những ý nghĩa cũng như cách sử dụng khác nhau. 

 

reach out là gì

(hình ảnh minh họa reach out)


 

Reach out for (someone or something)

  • Đưa tay ra ngoài để cố gắng chạm hoặc nắm lấy ai đó hoặc vật gì đó.

Ví dụ:

  • She reached out for my glass of water, forgetting that she had left it on the kitchen counter downstairs.

  • Cô ấy đã với lấy cốc nước của mình, quên rằng cô ấy đã để nó trên kệ bếp ở tầng dưới.

  •  

  • The crying toddler reached out for her father, who promptly scooped her up.

  • Đứa trẻ mới biết đi đang khóc và đưa tay về phía ba, ông ấy đã nhanh chóng bế nó lên.

 

  •  Để thử và liên hệ hoặc kết nối với ai đó để nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, an ủi hoặc hỗ trợ.

Ví dụ:

  • In hindsight, it's so obvious now that Rose was reaching out for help with her problems, but they just didn't see it at the time.

  • Nhìn lại, rõ ràng là bây giờ Rose  đang tìm cách giúp đỡ những vấn đề của mình, nhưng họ  đã không nhìn thấy điều đó vào thời điểm đó.

  •  

  • I think she's reaching out for a friend, but she doesn't quite know how to go about it.

  • Tôi nghĩ cô ấy đang liên hệ với một người bạn, nhưng cô ấy không biết làm thế nào để tiếp tục. 

 

Reach out (after someone or something) and reach out (for something): Tiếp cận (sau ai đó hoặc điều gì đó) và tiếp cận (vì điều gì đó)

Ví dụ:

  • Daniel reached out after Flora, but she slipped away before he could get a good hold on her. 

  • Daniel đưa tay đuổi theo Flora, nhưng cô ấy đã chuồn đi trước khi anh có thể giữ chặt cô ấy.

  •  

  • Floris reached out for the door, but it slammed closed.

  • Floris  với tay về phía cửa, nhưng nó đóng sầm lại.

 

Qua những giải thích cũng nhữ ví dụ trên thì các bạn cũng có thể cảm nhận được đây là một cụm từ vô cùng tích cực. Khi bạn sử dụng cụm từ reach out có nghĩa là bạn nói đến một sự việc có tính chất thiện chí, ý tốt và muốn được liên hệ để giúp đỡ, ủng hộ. Trong tiếng Anh có rất nhiều từ nói về sự liên hệ như contact, touch Base… nhưng sự liên hệ của những cụm từ này có sự khác biệt lớn về mặc tính chất cũng như ý nghĩa so với cụm từ reach out. Vậy nên tùy theo hoàn cảnh hay ngữ cảnh mà bạn hãy sử dụng từ ngữ sao cho thật đúng nhé.

 

reach out là gì

(hình ảnh minh họa cho reach out)

 

Hành trình chinh phục tiếng Anh còn nhiều điều khó khăn nhưng chúng tôi vẫn luôn ở đây đồng hành cùng các bạn học thân mến của StudyTienganh. Chúc tất cả các bạn một ngày thật vui vẻ và bình an!



 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !