Non-performing Loans là gì và cấu trúc Non-performing Loans trong Tiếng Anh.

Đã có khi nào bạn bắt gặp cụm từ Non-performing Loans trong tình huống giao tiếp trong Tiếng anh chưa? Cách phát âm của cụm từ Non-performing Loans là gì? Định nghĩa của cụm từ Non-performing Loans trong câu tiếng Anh là gì? Cách sử dụng của cụm từ Non-performing Loans là như thế nào? Có những cụm nào cùng chủ đề và có thể thay thế cho cụm từ Non-performing Loans trong tiếng Anh? Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ gửi đến bạn những kiến thức liên quan đến từ Non-performing Loans trong tiếng anh và cách dùng của chúng trong câu giao tiếp. Mình hi vọng rằng bạn có thể tìm thấy nhiều kiến thức thú vị và bổ ích qua bài viết về cụm từ này nhé!! Nào hãy cùng nhau tìm hiểu bài viết thông qua một số ví dụ chi tiết và hình ảnh trực quan dễ hiểu ngay thôi nhé!!

1. Non-performing Loans tiếng Anh là gì?

non-performing loans là gì

Non-performing Loans tiếng Anh là gì?

 

Trong tiếng Anh thì Non-performing Loans có nghĩa là Nợ Xấu. Đây là một cụm danh từ và thường được viết tắt NPL. Bên cạnh đó có thể dừng cụm từ Bad Debt để thay thế cho cụm từ trên trong một số trường hợp bởi chúng có nghĩa tương tự nhau.

Nợ xấu ở đây có nghĩa là tổng số tiền đã được khách hàng vay mà không thực hiện các khoản chi trả hay thanh toán một khoảng thời gian nhất định cho phép.

Loại từ: cụm danh từ.

Cách phát âm:  / ˌNɒn  pəˈfɔːming  loʊns /.

Thường thì mặc dù mỗi khoản nợ khác nhau về các điều khoản cho vay, loại hình cho vay và thời hạn thanh toán. Thế nhưng nhìn chung thì khoảng thời gian này thường rơi từ khoảng 90 đến 180 ngày. Nợ xấu thường được quy định chỉ các khoản nợ không trả được cả gốc lẫn lãi hoặc sắp rơi vào tình trạng này.

Từ vựng chuyên ngành thông dụng trong các lĩnh vực ngân hàng và cũng không thường được xuất hiện nhiều trong các cuộc giao tiếp hằng ngày bởi ý nghĩa chuyên ngành riêng của nó.

 

2. Cấu trúc của Non-performing Loans trong các câu tiếng Anh:

Dưới đây chúng ta hãy cùng bắt đầu tìm hiểu thêm một số ví dụ cơ bản liên quan đến Non-performing Loans trong tiếng Anh để có thể nắm rõ hơn về cấu trúc cũng như cách sử dụng của từ để có thêm được những kinh nghiệm sử dụng từ nhằm tránh những sai sót không đáng có khi muốn áp dụng vào thực tế.

 

non-performing loans là gì

Một số ví dụ liên quan đến cấu trúc Non-performing Loans trong tiếng Anh.

 

  • Resolution of Non-performing loans will require a proactive multi pronged approach.

  • Tuy nhiên thì giải pháp xử lý nợ xấu đòi hỏi cách tiếp cận tích cực và dài hạn.

  •  

  • Non-performing loans in accounting are considered expenses.

  • Nợ xấu trong kế toán được coi là một chi phí.

  •  

  • This can also be referred to as an allowance for non-performing loans.

  • Điều này cũng có thể được gọi là phụ cấp đối với các khoản nợ xấu.

  •  

  • The item will include relevant dates, and the amount of non-performing loans.

  • Các mục này sẽ bao gồm ngày tháng liên quan và số lượng tiền nợ xấu.

  •  

  • Non-performing loans and even fraud are simply part of the cost of doing business.

  • Nợ xấu và thậm chí là lừa đảo chỉ đơn giản là một phần của chi phí tiến hành việc kinh doanh.

  •  

  • With all respect Mr.Joe, the success in this industry is all about keeping the non-performing loans minimum.

  • Với lòng kính trọng anh Joe, thành công trong ngành này là giữ cho nợ xấu ở mức tối thiểu nhất.

  •  

  • They may look at changes in asset balances or red flags that indicate problems with bill collection or non-performing loans.

  • Bọn họ có thể nhìn vào những thay đổi trong cân đối tài sản hoặc các cờ đỏ chỉ ra các vấn đề với việc thu tiền hóa đơn hoặc các khoản nợ xấu.

  •  

3. Một số từ vựng liên quan đến Non-performing Loans trong tiếng Anh:

Cùng Studytienganh tìm hiểu thêm một cụm từ cố định cơ bản liên quan đến chủ đề Non-performing Loans hôm nay chúng ta tìm hiểu trong bài viết để có thể tích lũy thêm nhiều kiến thức mới để củng cố vốn từ vựng và kiến thức cá nhân. Nào hãy cùng bắt đầu tìm hiểu về chủ đề mới thôi!!

 

non-performing loans là gì

Một số từ vựng liên quan trong tiếng Anh.

 

  • Cashier: thủ quỹ thu tiền.
  • Staff: nhân viên.
  • Bank account: tài khoản ngân hàng.
  • Deposit account: tài khoản tiền gửi.
  • Charge Card: thẻ thanh toán.
  • Credit card: thẻ tín dụng.
  • Debit card: thẻ ghi nợ.
  • Discount: giảm giá, chiết khấu hàng hóa.
  • Lend: cho vay.
  • Rent: thuê.
  • Charge: phí, tiền phải trả.
  • Invoice: hóa đơn.
  • Compensation: đền bù, bồi thường cho ai.
  • Interest: tiền lãi.
  • Inflation: sự lạm phát.
  • Surplus: lạm phát.
  • Bad debt: nợ xấu.
  • Transfer: chuyển khoản.
  • Mode of payment: phương thức để thanh toán.
  • Preferential duties: thuế được ưu đãi.
  • Embargo: cấm vận hàng hóa.
  • Foreign currency: ngoại tệ.
  • Withdraw: rút tiền ra.
  • Revenue: thu nhập, tiền lãi.
  • Treasuries: kho bạc nhà nước.
  • Budget: ngân sách.
  •  

Hi vọng qua bài viết này đã mang đến cho bạn thêm một nguồn kiến thức mới liên quan đến Non-performing Loans tiếng Anh là gì.Với những chia sẻ kỹ càng trong bài viết trên thông qua những ví dụ trực quan nhất để làm rõ lên được cách sử dụng cũng như cấu trúc, hy vọng bạn đã hiểu hết được ý nghĩa của từ vựng đó trong tiếng Anh. Để có thể nắm chắc hơn được kiến thức chúng ta cần đọc kỹ càng bài viết bên cạnh đó kết hợp với thực hành hằng ngày. Nếu bạn cảm thấy những kiến thức trên bổ ích thì hãy Like, Share cho những người xung quanh để có thể cùng học tập nhé. Chúc bạn có thêm một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!