Acceptance Test là gì và cấu trúc cụm từ Acceptance Test trong câu Tiếng Anh

Để mang lại cho các bạn những từ mới trong tiếng Anh và để tiếp nối chuỗi từ mới đó, ở bài viết này chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn “acceptance test" trong tiếng anh có nghĩa là gì và các thông tin về từ mới đó, ví dụ liên quan đến “acceptance test” .Có lẽ “acceptance test” không còn là từ mới xa lạ gì với một số bạn đọc, vậy nhưng vẫn có một số bạn chưa biết “acceptance test” có nghĩa là gì. Để  biết  thêm về “acceptance test” có nghĩa là gì thì hãy kéo xuống bên dưới đây để có thêm từ mới nhé ! Ngoài ra không chỉ có kiến thức về “acceptance test” mà chúng mình còn mang lại cho các bạn những từ vựng liên quan đến nó nữa đấy nhé! 

 

1. “Acceptance test” là gì trong tiếng Việt

 

acceptance test là gì

( Hình ảnh ví dụ về “ Acceptance test” - kiểm tra chấp nhận là gì )

 

“Acceptance test” được dịch theo word by word là: kiểm tra chấp nhận.

 

“Acceptance test” còn được biết đến với tên gọi khác như: User Acceptance Testing ( được viết tắt là: UAT) hoặc có tên gọi khác là: Acceptance Testing

 

Trong ngành kỹ thuật và phần mềm thì đây là một thử nghiệm chức năng. Kiểm tra chấp nhận được thực hiện trên một sản phẩm hoặc mẫu thử nghiệm tại thời điểm mà trước khi nó được đưa ra thị trường hoặc giao cho khách hàng. Phương pháp kiểm tra chấp nhận này quyết định xem các thông số kỹ thuật hoặc contract đã được đáp ứng hay chưa từ đó cũng đảm bảo chất lượng và thiết kế của sản phẩm.Ngoài ra , kiểm tra sự chấp nhận còn đáp ứng cả nghĩa vụ hợp đồng và quy định về chức năng, khả năng sử dụng, độ bền và an toàn.

 

Ở giai đoạn kiểm tra chấp nhận này, nếu một sản phẩm được phát hiện là không thể chấp nhận được thì nó có thể được gửi lại để sửa đổi, gỡ lỗi, sửa chữa hoặc thiết kế lại. Điều này tránh cho sản phẩm lỗi có thể làm phát sinh các công việc tốn kém đối với nhà sản xuất có thể gây đến trường hợp thu hồi sản phẩm, đền bù cho khách hàng,…

 

 

acceptance test là gì

( Hình ảnh ví dụ về “ Acceptance test” - kiểm tra chấp nhận là gì )

 

Các nhà phát triển phần mềm dựa trên tài liệu yêu cầu và sự hiểu biết của họ để xây dựng các yêu cầu và có thể không thực sự là những gì khách hàng cần từ phần mềm.Các yêu cầu thay đổi trong quá trình làm dự án có thể không được truyền đạt hiệu quả và chính xác đến các nhà phát triển.

 

Acceptance Test bao gồm 1 bộ các test steps dùng để xác nhận xem các yêu cầu đặc tả đã đúng với nhu cầu của user không. Nếu khách hàng và nhà cung cấp đồng ý với sản phẩm được thử nghiệm thì phát triển phầm mềm được bắt đầu.

 

Kiểm tra chấp nhận là quá trình để xác nhận rằng phần mềm đã tạo ra có hoạt động phù hợp với người dùng cuối hay không.

 

2. Ví dụ Anh Việt về “ “Acceptance test” 

 

acceptance test là gì

( Hình ảnh ví dụ về “ Acceptance test” - kiểm tra chấp nhận là gì )

 

  • Acceptance test is a form of software testing, performed by customers or end users. This is usually the final stage of the software evaluation process, conducted only when the development team is confident that any bugs or errors have been resolved. 
  • Kiểm thử chấp nhận là một hình thức kiểm thử phần mềm, được thực hiện bởi khách hàng hoặc người dùng cuối. Đây thường là giai đoạn cuối cùng của quá trình đánh giá phần mềm, chỉ được tiến hành khi nhóm phát triển tin tưởng rằng bất kỳ lỗi hoặc lỗi nào đã được giải quyết.
  •  
  • In software development, acceptance testing refers to the process of testing a new system, feature or functionality against predefined acceptance criteria. In other words, acceptance testing assesses whether the product meets predefined requirements.
  • Trong phát triển phần mềm, kiểm thử chấp nhận đề cập đến quá trình kiểm tra một hệ thống, tính năng hoặc chức năng mới dựa trên các tiêu chí chấp nhận được xác định trước. Nói cách khác, kiểm tra nghiệm thu đánh giá sản phẩm có đáp ứng các yêu cầu xác định trước hay không.
  •  
  • During an acceptance test, the emphasis is on ensuring the system not only meets requirements but that it provides the customer with the user experience  they want and need.
  • Trong quá trình kiểm tra chấp nhận, trọng tâm là đảm bảo hệ thống không chỉ đáp ứng các yêu cầu mà còn cung cấp cho khách hàng trải nghiệm người dùng mà họ muốn và cần.
  •  
  • Acceptance Test means the tests specified in the Contract and carried out in accordance with the Specification for the purpose of issuing a “Certificate of Acceptance”.
  • Kiểm tra nghiệm thu nghĩa là các kiểm tra được quy định trong Hợp đồng và được thực hiện theo Đặc điểm kỹ thuật nhằm mục đích cấp “Chứng chỉ nghiệm thu”.
  •  
  • Acceptance Test means an examination, reasonably accepted by Lincoln Life, Delaware and the Foundation, of the performance of the Value Calculation Services for the Accounts covered in the respective Periods, which will be conducted in accordance with Article 4.
  • Kiểm tra chấp nhận có nghĩa là kiểm tra, được Lincoln Life, Delaware và Quỹ chấp nhận một cách hợp lý, về việc thực hiện các Dịch vụ tính toán giá trị cho các Tài khoản được bao gồm trong các Giai đoạn tương ứng, sẽ được tiến hành theo Điều 4.
  •  

 

Trên đây là những kiến thức về “ acceptance test” là gì và những ví dụ liên quan đến nó. Chúc các bạn có một buổi học hữu ích với bài viết “ acceptance test” là gì.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !