Performance Bond là gì và cấu trúc cụm từ Performance Bond trong câu Tiếng Anh

Chắc hẳn với các bạn dân tài chính ngân hàng không  còn lạ lẫm gì với cụm từ “ performance bond” đúng không nhỉ? Vậy với các bạn ngành khác thì sao? Các bạn có biết “ performance bond” là gì hay không? Nếu chưa biết thì hãy theo dõi bài viết này để có thêm nhiều kiến thức mới về “ performance bond” nhé! Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có thêm kiến thức mới mẻ về “ performance bond” và làm đầy thêm kho từ vựng của các bạn nhé! 

 

1. “ Performance bond” tiếng Việt có nghĩa là gì?

 

performance bond là gì

(Hình ảnh về ý nghĩa “ performance bond” trong tiếng Anh)

 

Đối với ngành tài chính ngân hàng thì “ performance bond” được hiểu là: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ngân hàng. 

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là chứng thư cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh. Nội dung của chứng thư là cam kết của ngân hàng thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng theo hợp đồng đã được ký trước đó với bên nhận bảo lãnh. Trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh thì ngân hàng sẽ phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh theo đúng như cam kết của hợp đồng.

Ngoài ra, đối với dân kinh tế thì “ performance bond” được hiểu là trái phiếu bảo đảm.

 

performance bond là gì

(Hình ảnh ví dụ về “  performance bond” trong tiếng Anh)

 

Trái phiếu đòi hỏi thanh toán khoản tiền cho người thụ hưởng, nếu người mua hay người ký phát không thực hiện điều gì đó hay vi phạm hợp đồng. trái phiếu đảm bảo có thể là được mua từ công ty bảo hiểm, hay tiền mặt được giữ trong tài khoản giám hộ bởi ngân hàng hay bên thứ ba.

Khi công việc được giao cho người trúng thầu, trái phiếu bảo đảm sau đó sẽ được yêu cầu như một sự bảo đảm cho việc hoàn thành công việc.

Trái phiếu bảo lãnh hầu hết sử dụng trong việc xây dựng và phát triển bất động sản, ở đó chủ sở hữu hoặc nhà đầu tư có thể yêu cầu nhà phát triển đảm bảo rằng các nhà thầu hoặc người quản lý dự án mua trái phiếu đó để đảm bảo rằng giá trị của công trình sẽ không bị mất trong trường hợp xấu có thể xảy ra. Trong một số trường hợp, một trái phiếu bảo lãnh có thể được yêu cầu phát hành trong các hợp đồng lớn khác bên cạnh các dự án xây dựng dân dụng. Trong các hợp đồng hàng hóa, người bán được yêu cầu cung cấp trái phiếu để trấn an người mua rằng nếu hàng hóa được bán không thực sự được giao, người mua ít nhất sẽ nhận được bồi thường cho chi phí bị mất của mình.

 

2. Một số ví dụ về “ performance bond” trong tiếng Anh

 

Ví dụ:

performance bond là gì

( Hình ảnh ví dụ về “ performance bond” trong tiếng Anh)

 

  • Performance Bond is a security bond issued by an insurance company to secure the Contractor's satisfactory completion or performance of the project.
  • Trái phiếu thực hiện là một trái phiếu đảm bảo do một công ty bảo hiểm phát hành để đảm bảo Nhà thầu hoàn thành hoặc thực hiện một cách thỏa đáng dự án. 
  •  
  • A performance bond is issued to one party to a contract as security against the other party's failure to meet its obligations set forth in the contract.
  • Trái phiếu thực hiện được phát hành cho một bên của hợp đồng như một sự đảm bảo chống lại việc bên kia không đáp ứng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng.
  •  
  • Performance bonds are usually provided by a bank or insurance company to ensure the contractor completes the specified projects.
  • Trái phiếu thực hiện thường được cung cấp bởi ngân hàng hoặc công ty bảo hiểm để đảm bảo nhà thầu hoàn thành các dự án được chỉ định.
  •   
  • Performance bonds benefit obligors by providing them with a way to pursue justice and financial compensation when a contractor they hire fails to meet performance requirements.
  • Trái phiếu bảo đảm thực hiện mang lại lợi ích cho người có nghĩa vụ bằng cách cung cấp cho họ một cách để theo đuổi công lý và bồi thường tài chính khi một nhà thầu mà họ thuê không đáp ứng được các yêu cầu về hiệu suất.
  •  
  • Performance bonds are requested as part of a contracted project or work. The project owner will claim the performance results as a safeguard for the contracted project.
  • Trái phiếu thực hiện được yêu cầu như một phần của dự án hoặc công việc đã ký hợp đồng. Chủ dự án sẽ yêu cầu kết quả thực hiện như một biện pháp bảo vệ cho dự án đã ký hợp đồng.
  •  
  • Performance bonds do not renew but because they are tied to a contract, they are affected by changes in the contract after the bond is issued. The bond remains in effect for the duration of the contract.
  • Trái phiếu thực hiện không gia hạn nhưng vì chúng được ràng buộc với một hợp đồng, chúng bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong hợp đồng sau khi phát hành trái phiếu. Trái phiếu vẫn có hiệu lực trong suốt thời gian của hợp đồng.
  •  
  • Performance bonds are popular in construction and real estate development.
  • Trái phiếu hiệu suất phổ biến trong xây dựng và phát triển bất động sản.
  •  

 

Trên đây là những kiến thức liên quan đến “ Performance bonds” là gì trong tiếng Việt. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết về “ Performance bonds” của Studytienganh.vn. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và tiếp thu được nhiều kiến thức mới về “ Performance bonds” là gì nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới của tụi mình nhé!