Các từ vựng tiếng Anh về thứ và nguồn gốc của các thứ

  Học tiếng Anh theo chủ đề luôn là luôn là chuyên mục được rất nhiều bạn trẻ ưa thích. Không chỉ bởi những chủ đề thông dụng, không chỉ có những từ vựng tiếng Anh mới. Mà đây còn là một kho tàng văn hóa đủ màu sắc. Và hôm nay, Studytienganh.vn xin giới thiệu đến các bạn các từ vựng tiếng Anh về thứ và nguồn gốc của các thứ. Hãy cùng Studytienganh.vn đi khám phá chủ đề mới lạ những cũng rất quen thuộc ngay nào!

1. Các từ vựng tiếng Anh về thứ

1. Monday – /ˈmʌn.deɪ/: Thứ 2. Viết tắt = MON

2. Tuesday – /ˈtjuːzdeɪ/: Thứ 3. Viết tắt = TUE

3. Wednesday – /ˈwɛdənzdeɪ/: Thứ 4. Viết tắt = WED

4. Thursday – /ˈθɜːzdeɪ/: Thứ 5. Viết tắt = THU

5. Friday – /ˈfɹaɪdeɪ/: Thứ 6. Viết tắt = FRI

6. Saturday – /ˈsætədeɪ/: Thứ 7. Viết tắt = SAT

7. Sunday – /ˈsʌndeɪ/: Chủ nhật. Viết tắt = SUN

Mách nhỏ: Chúng ta nên dùng giới từ “On” trước các ngày trong tiếng Anh: On Saturday, On Tuesday,…

(Các từ vựng tiếng Anh về thứ)

on Monday: vào thứ Hai

on Tuesday: vào thứ Ba

on Wednesday: vào thứ Tư

on Thursday: vào thứ Năm

on Friday: vào thứ Sáu

on Saturday: vào thứ Bảy

on Sunday: vào Chủ Nhật

2. Nguồn gốc của các từ vựng tiếng Anh về thứ

Nguồn gốc từ vựng tiếng Anh về thứ vẫn chịu ảnh hưởng của yếu tố La Mã. Nhưng qua nhiều thế kỉ, thì những từ vựng tiếng Anh về thứ đã dần được thay đổi do ảnh hưởng bởi những huyền thoại của Đức và Bắc Âu. Họ đã chuyển thể tên gọi các vị thần La Mã thành tên gọi thân thuộc với truyền thống của họ.

Chủ nhật: Có nguồn gốc từ từ cổ trong tiếng Anh “Sunnandæg”. Trong tiếng Latin, “dies Solis” gồm “dies” (ngày) và “Solis” (Mặt trời). trong truyền thuyết, mặt trời có tên là Sunna hay Sól.

Thứ hai: từ vựng tiếng Anh về thứ hai cổ “Mōnandæg”,  khởi đầu từ tiếng Latin “dies Lunae” (Ngày Mặt trăng). Ngày nay người ta gọi là Monday.

Thứ ba: từ cổ “Tīwesdæg,” sau này gọi là Tiw, hay Tyr. Đây cũng là tên một vị thần Bắc Âu, trong truyền thuyết La Mã, vị thần này là vị thần chiến tranh và được đặt tên cho sao Hỏa.

Thứ tư: từ vựng tiếng Anh về thứ 3 cổ gọi là “Wōden’s day.” Wōden hay Odin là vua của các vị thần Bắc Âu. Là hiện thân của phép thuật, chiến thắng và cái chết. “Wōden” là vị thần Mercury trong tiếng La Mã, cả hai vị thần đều là người dẫn lối cho linh hồn sau khi chết. “Wednesday” bắt nguồn từ từ cổ “Wōdnesdæg.”

(Nguồn gốc từ vựng tiếng Anh về thứ)

Thứ năm: “Thor’s day,” xuất phát từ tên của thần sấm sét Thor. Người La Mã gọi là thần Jupiter, là thần sấm sét, vua của các vị thần La Mã. Người Nauy xưa gọi vị thần sấm sét này là “Thor”, miêu tả vị thần thường di chuyển trên bầu trời trên cỗ xe dê kéo. Du nhập vào tiếng Anh, ngày này trở thành “Thursday”. tên gọi này xuất phát từ từ cổ “Þūnresdæg.”

Thứ sáu: tên gọi của vợ thần Odin, nhiều nhà nghiên cứu gọi đó là Frigg, Freya. Nhưng cũng có người cho rằng Frigg và freya là hai người phụ nữ khác nhau. Mặc dù vậy, vợ của thần Odin được kết nối với Venus. Venus (sao Kim, thần Vệ Nữ) là một vị nữ thần La Mã tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ Sáu được đặt theo vị thần này là “dies Veneris”. “Friday” bắt nguồn từ từ cổ “Frīgedæg.”

Thứ bảy: Với người Đức và Bắc Âu cổ, thứ bảy không xuất phát từ một vị thần nào cả, họ giữ từ tiếng La Mã. Trong tiếng Anh, “Saturday” bắt nguồn từ thời Anglo-Saxon “Sæturnesdæg,” được dịch ra là “Saturn’s day.”

  Từ vựng tiếng Anh về thứ rất đa dạng nhưng cũng rất dễ nhớ phải không nào? Studytienganh.vn hi vọng chủ đề này sẽ hữu ích với bạn.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Kim Ngân




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !