Tính từ trong tiếng anh: Phân loại và vị trí của tính từ trong tiếng anh

Khi học tiếng anh, để miêu tả một sự vật hay hiện tượng, người ta thường sử dụng những tính từ ngay phía trước danh từ nó miêu tả. Bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về tính từ trong tiếng anh cũng như cách phân loại và vị trí của chúng .

1.Định nghĩa tính từ trong tiếng anh

Tính từ (Adjective) là những từ bổ trợ cho danh từ hay đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính, đặc điểm của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, tính chất, trạng thái …

2. Phân loại và vị trí của tính từ trong tiếng anh

2.1. Phân loại tính từ trong tiếng anh

Tính từ trong tiếng anh thường được phân loại thành 2 kiểu tính từ theo chức năng và tính từ theo vị trí.

a.Phân loại tính từ theo chức năng

- Tính từ miêu tả: những từ ngữ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ nào đó ( phần lớn tính từ đều thuộc loại này)

Ex:  a tall boy,  a round ball,  a pretty girl

- Tính từ sở hữu: là từ dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai

Ex:   my house,  our garden,   their grandparents

Note: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định (one) hay là hình thức sở hữu tính từ là one’s thì chủ sở hữu là những từ như “everybody” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều là “their”

tinh tu trong tieng anh

(Phân loại tính từ trong tiếng anh)

- Tính từ trong tiếng anh dạng số mục: là từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự

Ex:  one, two, three…

First, second, third…

I am the second daughter in the family

- Tính từ phân phối: là những từ không chỉ rõ các vật

Ex: all: tất cả

every: mọi - some: một vài, ít nhiều

many, much: nhiều

Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít những Every chỉ một tập thể còn Each chỉ cá thể

Ex:  Each student must try his best

Every man knows what to do

Both: cả hai, dùng với động từ ở số nhiều

EX:   Both the children play in the garden.

Both his legs were broken.

Note: Either và Neither: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Either nghĩa là cái này hoặc cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này cũng không cái kia trong số hai.

Ex:   Hedges  ran on either side. (hàng rào chạy dài ở mỗi một bên đường.)

Neither answer is correct. (cả hai câu trả lời đều không đúng.)

Other, another : khác

Ex:   You have to learn many other things

 Another boy has taken my

tinh tu trong tieng anh

(Một số tính từ tiếng anh miêu tả)

- Tính từ trong tiếng anh chỉ thị: là những từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia.

Ex: This chair, These chairs, That child, Those children

- Tính từ liên hệ: là những từ có hình thức như đại từ liên hệ

Ex: whichever, whatever

- Tính từ nghi vấn: là những từ dùng để hỏi và có hai hình thức như sau:

What đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở dạng số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ hay chủ từ

Ex:   What boy beats you?

What books have you read?

Which đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.

Ex:    Which book do you like best?

Which friend do you prefer

b.Phân loại tính từ trong tiếng anh theo vị trí

- Tính từ thường đứng trước danh từ và các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình mà không có danh từ kèm theo.
Ex: A nice house, This house is nice

Ngoài ra, cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter

- Tính từ đứng một mình mà không cần danh từ : thường là các tính từ bắt đầu bằng chữ "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như : unable; exempt; content... 

Ex: A bird is afraid

Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng dạng phân từ là: A frightened bird

tinh tu trong tieng anh

(Ví trí của tính từ trong tiếng anh)

2.2. Ví trí của tính từ trong tiếng anh

Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm rõ vấn đề cho ta hiểu thêm về danh từ.

- Khi có nhiều tính từ được dùng để mô tả cho cùng một danh từ  thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: (quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ - kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ - chất liệu danh từ)

- Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn sẽ đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần đứng trước tính từ chỉ vật chất

Vị trí của tính từ trong tiếng anh trong câu

a.Trước danh từ

Ex: A small house an old woman 

b.Sau động từ : tobe và các động từ như seem, look, feel..

Ex: She is tired.

 Jack is hungry

John is very tall

c.Sau danh từ

Một số trường hợp tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ như sau:

Trường hợp khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định, khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh, khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường, khi tính từ ở dạng so sánh, khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn và trường hợp một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated

 

Tuyền Trần




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !