Câu điều kiện If loại 1: Cấu trúc và Cách dùng đầy đủ.

Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về câu điều kiện loại 1, đây là phần ngữ pháp tiêu biểu và quan trọng trong tiếng Anh. Mình chắc là ai cũng ít nhất một lần nghe về cấu trúc này,  chúng ta sẽ đi sâu vào câu điều kiện loại 1 cấu trúc và cách dùng ở bài viết này. 

1, Câu điều kiện trong tiếng Anh là gì ?

Câu điều kiện If loại 1: Cấu trúc và Cách dùng đầy đủ.

Ảnh minh họa về câu điều kiện loại 1

 

Câu điều kiện trong tiếng Anh được gọi là Conditional sentences, dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.

 

Trong tiếng Anh có 6 loại câu điều kiện gồm 4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một số dạng biến thể khác, trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về câu điều kiện loại .

Cấu trúc của câu điều kiện loại 1 gồm mệnh đề if , và một mệnh đề chính.

 

if clause + main clause


 

 

2. Cấu trúc và cách dùng đầy đủ của câu điều kiện if loại 1:

 

Câu điều kiện If loại 1: Cấu trúc và Cách dùng đầy đủ.

Ảnh minh họa về câu điều kiện if loại 1

 

Câu điều kiện if loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.

Để nói về tình huống có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, chúng ta dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và will + động từ nguyên mẫu trong mệnh đề chính.



 

Mệnh đề điều kiện  ( if clause)

Mệnh đề chính (main clause)

If + S + V(s/es)

S+ will + V-inf

Thì hiện tại đơn (present simple)

Thì tương lai đơn ( future simple)


 

 

 

 

 

Ví dụ:

  • If it doesn’t rain, we will have an exciting outing.

  • Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ có một chuyến đi hào hứng.

  •  
  • If this bus goes downtown, we will board it.

  • Nếu chiếc xe buýt này đến trung tâm, thì chúng ta sẽ lên nó.

 

Để chỉ một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên.


 

Mệnh đề điều kiện ( if clause)

Mệnh đề chính (main clause)

If + S + V(s/es)

S+ V(s,es)

Thì hiện tại đơn (present simple)

Thì hiện tại đơn ( present simple)



 

 

 

  •  

 

Ví dụ:

 

  • If you press this button, the machine begins operating.

  • Nếu bạn bấm nút này , thì cái máy sẽ bắt đầu hoạt động

  •  
  • If you heat ice, it turns to water.

  • Nếu bạn đun nước đá, nó sẽ thành nước.

 

Các động từ tình thái can, may, might, should, have to, must...có thể dùng trong mệnh đề chính để nói đến các khả năng, sự cho phép, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết.


 

Mệnh đề điều kiện ( if clause)

Mệnh đề chính (main clause)

If + S + V(s/es)

S+ MODAL VERB + V-inf

Thì hiện tại đơn (present simple)

Động từ tình thái (modal verb)

 

 

 

 

  •  

 

Ví dụ:

  • If you come to Sai Gon, you can call me.

  • Nếu bạn đến Sài Gòn, bạn có thể gọi cho tôi.

  •  
  • If she does exercise everyday 6 months ago, she may lose weight.

  • Nếu cô ấy tập thể dục mỗi ngày cách đây 6 tháng, thì cô ấy có thể giảm cân.

 

Đôi khi chúng ta có thể dùng should trong mệnh đề điều kiện để gợi ý một điều gì đó không chắc chắn.

 

Ví dụ :

 

  • If you should change your mind, please call me.

  • Nếu bạn đổi ý hãy gọi cho tôi.

  •  
  • If anyone should call me, please let them leave the message.

  • Nếu có ai đó gọi cho tôi, làm ơn bảo họ để lại lời nhắn.

 

3, Cấu trúc với unless :

 

Trong câu điều kiện loại một ta có thể thay liên từ if bằng unless. Unless tương đương với if..not.

 

UNLESS = IF ... NOT

 

Ví dụ:

 

  • Unless you agree to meet me, I will sit in front of your house all night.

  • (= if you don’t agree to meet me, i will sit in front of your house all night.)

  • Ngoài khi bạn đồng ý gặp tôi, còn không tôi sẽ ngồi trước nhà bạn cả đêm.

  •  
  • Unless she wears glasses, she can not see.

  • (= if she doesn’t  wear glasses, she can not see.)

  • Nếu mà cô ấy không mang kính thì cô ấy sẽ không nhìn được.

 

Lưu ý : Mệnh đề unless luôn dùng ở thể khẳng định.

 

4, Đảo ngữ trong câu điều kiện loại một:

 

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.

 

Đảo ngữ trong câu điều kiện if loại 1 sẽ giúp câu lịch sự hơn, trang nhã hơn và thường là để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

 

Trong câu điều kiện loại một,   từ “should” được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”.Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu.Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”.

 

Cấu trúc đảo ngữ:


 

IF CLAUSE 

MAIN CLAUSE 

SHOULD + S + V-inf 

S + will/may/might/should/can… + V-inf

 

 

 

 

 

Câu điều kiện If loại 1: Cấu trúc và Cách dùng đầy đủ.

Ảnh minh họa về đảo ngữ trong câu điều kiện

 

Ví dụ :

 

  • Should anyone call me, please take a message.

  • Nếu có ai gọi tôi, làm ơn ghi lại lời nhắn.

  •  
  • Should he have free time, he’ll play tennis.

  • Nếu anh ấy có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi tennis.

 

Bài viết đến đây là hết rồi, và cũng đã bao gồm hết các cấu trúc và cách dùng của câu điều kiện if loại 1 rồi các bạn ạ. Minh biết bài hôm nay kiến thức nạp vào đầu hơi nhiều một chút, nên các bạn nhớ lấy bút ra ghi lại để lưu trữ kiến thức nhé. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết sau.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !