Cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh và cách sử dụng

Câu gián tiếp trong tiếng anh hay còn gọi là câu tường thuật là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác đã nói hoặc đang nói. Bài học tiếng anh hôm nay sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cho bạn về câu gián tiếp.

1. Các bộ phận thay đổi trong cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh

Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta cần thay đổi những thành phần cơ bản sau:

1.1.Thì của động từ:

Nguyên tắc chung khi thay đổi thì của các động từ trong lời nói gián tiếp là lùi về thì quá khứ .

Lưu ý: nếu động từ dẫn ở câu gián tiếp là thì hiện tại thì thì của động từ trong câu gián tiếp không thay đổi so với câu trực tiếp

Thì trong Lời nói trực tiếp -> Thì trong Lời nói gián tiếp

Hiện tại đơn  

( S  + Vs/es  ) -> Thì quá khứ đơn : S +  Vqk

Hiện tại tiếp diễn

( S + is/am/are  + V-ing ) -> Thì quá khứ tiếp diễn : S + was/were  + V-ing

Hiện tại hoàn thành ->  Thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp trong tiếng anh

( S + has/ have  + PII ) -> Thì quá khứ hoàn thành : S + had  + PII

Quá khứ đơn

S +  Vqk ->  Thì quá khứ hoàn thành  ( S + had  + PII )

Is/am/are going to do -> Was/were going to do

Can/may/must do -> Could/might/had to do

Must -> Had to

Will -> Would

cau gian tiep trong tieng anh

(Thì của động từ trong câu gián tiếp)

1.2.Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn ở cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh

Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thay đổi các trạng từ như sau:

This -> That

Tomorrow -> The next day / the following day

These -> Those

Yesterday -> The day before / the previous day

Here   -> There

Last + danh từ thời gian

Ex: Last week

The previous +danh từ thời gian/ the + danh từ thời gian + before → The previous week/ the week before

Now -> Then

Next + danh từ thời gian

Ex: Next week

The following/ The next + danh từ thời gian →The following/ the next week

Today -> That day

Ago -> Before

1.3. Thay đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu ở cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh 

Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) -> Tân ngữ  

Tính từ sở hữu -> Đại từ sở hữu

I –> he/she ; We –> they;  You –> I/ we, he, she

me -> him/ her;  us -> them;  you -> me/ him/ her

my ->his/ her;  our -> their;  your -> my

mine ->his/ her;  ours -> theirs ; yours -> mine

cau gian tiep trong tieng anh

(Cách thay đổi đại từ nhân xưng trong câu gián tiếp)

2. Câu gián tiếp trong tiếng anh có thể chia thành 3 nhóm cấu trúc cơ bản như sau:

2.1.   Câu trần thuật

2.2.  Câu hỏi:

Dạng Yes/ No questions

Gián tiếp: S + asked/ wanted to know... + if/ whether + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Dạng Wh- questions

Gián tiếp: S + asked/ wanted to know... + Wh- word + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

2.3.  Một số cấu trúc đi với to V/ Ving ở câu gián tiếp trong tiếng anh

Một số cấu trúc đi với to V:

S + asked/ told/ ordered (sbd) + (not) to V

Câu mời (Would you like......?)

S + invited/ offered (sbd) + to V

Lời khuyên (should/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)

S + advised (sbd) + (not) to V

Lời hứa

S + promised + (not) to V

 

Một số cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh đi với Ving:

Congartulated...........on

Apologised for

Accused ........of

Dreamed of

Thanked.....for

Insisted on                                                     + V_ing

Looked forward to

Admitted

Suggested

Think of

Denied

Prevented........from                                         

Stop ...........from

Warn .......against

 cau gian tiep trong tieng anh

(Câu trúc đặc biệt của câu gián tiếp)

3. Các cấu trúc đặc biệt của câu hỏi dạng câu gián tiếp trong tiếng anh

Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời

Ex:

Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked

Gián tiếp: He offered to bring me some tea

Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre

Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu ở câu gián tiếp trong tiếng anh

Ex:

Trực tiếp: Will you help me, please?

Chuyển sang gián tiếp: He ashed me to help him

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Chuyển sang gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary

 

Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu gián tiếp trong tiếng anh

Ex:

Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Chuyển sang gián tiếp: He asked me to listen to him

 

Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp:

Ex:

Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau ở câu gián tiếp trong tiếng anh như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

 

Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu mệnh lệnh, câu hỏi, câu cảm thán:

Ex:

Trực tiếp: She said, "can you play the piano?” and I said”no”

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

 

Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian trong câu gián tiếp trong tiếng anh

At breakfast this morning he said "I will be busy today".At breakfast this morning he said he would be busy today.

Khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày thì các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết

(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.(On Wednesday) He said he would be leaving today.

 

Tuyền Trần




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !