Cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

“Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành là hai thì được sử dụng thường xuyên trong tiếng anh. Mỗi thì có một cách sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người học dễ bị nhầm lẫn, khó hiểu giữa hai thì. Trong bài này đề cập đến cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Hãy cùng theo dõi nhé!"

 

Sự giống nhau giữa 2 thì

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn (ảnh minh họa)

 

- Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn đều diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: 

- I went to Dalat.

- Did you go to Dalat?

- I have been to Dalat.

- Have you ever been to Dalat?

→ 4 câu trên đều nói về việc xảy ra trong quá khứ.

 

Sự khác nhau giữa 2 thì

 

Thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn

- Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ: I have known his family for 10 years (Tôi biết gia đình anh ấy phải 10 năm rồi)

Hành động chủ ngữ “tôi” đã quen biết gia đình anh ấy 10 năm bắt đầu từ quá khứ và tại thời điểm hiện tại họ chắc chắn vẫn giữ mối quan hệ quen biết nhau này.

- Diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn bất kì liên quan nào đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: I bought the house in 2002. (Tôi mua ngôi nhà này từ năm 2002 rồi)

Hành động “mua ngôi nhà” đã xảy ra trong quá khứ - năm 2002 đã kết thúc và không còn liên quan đến hiện tại

- Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Ví dụ: My sister has seen Harry Potter several times because she like it (Chị gái mình xem phim Harry Potter nhiều lần rồi vì chị ấy thích bộ phim đó).

Hành động xem phim Harry Potter của chủ ngữ “chị gái” đã xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ

- Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ: She turned on her computer, read the email and and answered it. (Cô ấy mở máy tính, đọc email và trả lời chúng)

Các hành động “mở máy tính”, “đọc email”, trả lời email” là các hành động trong quá khứ xảy ra liên tiếp nên ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả

- Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó

Ví dụ: This is the first time I have met his mother. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp mẹ anh ấy).

- Thì quá khứ đơn diễn tả những hồi ức, kỷ niệm của một ai đó

Ví dụ: When I was small, I used to go fishing in the afternoon. (Hồi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá vào buổi chiều)

Hành động đi câu cá là hành động diễn ra trong quá khứ khi chủ ngữ “tôi” còn nhỏ, vì vậy ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả kỷ niệm này.

- Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.

Ví dụ: Mai has lost her keys. She is finding them. (Mai làm mất chìa khóa. Cô ấy đang tìm nó kìa)

Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại.

 

 

 

 

 

Dấu hiệu nhận biết

 

  • Hiện tại hoàn thành

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn (hình minh họa)

 

- already (đã ...rồi)

I have already cooked dinner.  (Tôi đã nấu bữa tối rồi.)

- yet (chưa)

Have you spoken to him yet?  (Bạn đã nói chuyện với anh ấy chưa?)

- just (vừa mới)

He’s just finished his homework.  (Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy.)

- recently (gần đây)

He has bought a new car recently.  (Gần đây anh ấy mua một chiếc xe hơi mới.)

- ever (đã từng)

Have you ever visited Paris?  (Bạn đã từng đến thăm Paris chưa?)

- never (chưa bao giờ)

I have never seen a lion.  (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con sư tử.)

- since (kể từ)

She’s been ill since Monday.  (Cô ấy bị ốm từ hôm thứ Hai.)

- for (trong khoảng)

My daughter has been ill for two days.  (Con gái của tôi bị ốm hai ngày rồi.)

  • Quá khứ đơn

- yesterday (hôm qua)

Yesterday I stayed at home.  (Tôi ở nhà vào ngày hôm qua.)

- last … (last week, last month, last year, …) (... trước)

She got married last year.  (Cô ấy kết hôn vào năm ngoái.)

- … ago (two years ago, centuries ago, …) (... trước)

I graduated from university three years ago.  (Tôi tốt nghiệp đại học ba năm trước đây.)

- in + past time (in 1990, in the 19th century, …) (vào thời điểm ...)

He was born in 1995.  (Anh ấy sinh năm 1995.)

 

Một số bài tập phân biệt minh hoạ

 

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Bài tập minh họa

 

1/ I _______(never/go) to Korea.

2/ My grandmother ______(have) 9 children.

3/ She _____(live) in England for 5 year when she was young.

4/ I ____(lose) my wallet when I was on my way home.

5/ (You/see) _____ Hoa today?

6/ Last weekend, I ___(play) volleyball, then I ____(go) to my friend’s party.

7/ I ____(read) that book last night.

8/ Hoa _____(visit) her mom last month.

9/ She_____(travel) many countries. She knows a lot about each country.

10/ Hoa and her boyfriend ___(go) to cinema yesterday.

11/ Ow! I ____(cut) my finger.

12/ Ho Chi Minh _____(born) Nguyen Sinh Cung on May 19, 1890. In 1911, he ____(find) work as a cook on a French streamer and ____(spend) next 7 years at sea.

13/ Saigon ____(rename) Ho Chi Minh City.

14/ They _____(already arrive) in Hanoi.

15/ I _____(meet) my mom last Monday.

16/ I _____(buy) a cheap laptop yesterday.

17/ Yesterday, Hoa ____(go) to school by bike.

18/ He _____(take) a bus to there last Tuesday.

Đáp án:

1/ never went

2/ had

3/ lived

4/ lost

5/ Did you see

6/ played/ went

7/ read

8/ visited

9/ has travelled

10/ went

11/ cut

12/ was born/ found/ spent

13/ was renamed

14/ have already arrived

15/ met

16/ bought

17/ went

18/ took

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !